Boot cài đặt
Sau khi ta tạo xong USB cài đặt Mac OS, tắt máy, boot vào bios và setup firstboot là USB của chúng ta. Chameleon bootloader sẽ load bootloader từ USB và hiển thị các phân vùng để ta chọn boot.
1) Boot
+ Di chuyển hightlight và chọn phân vùng USB của chúng ta "Mac OS X Base System" sau đó gõ thêm lệnh:
-v -f GraphicsEnabler=No rồi nhấn enter (lưu ý: gõ đúng từng chữ hoa, chữ thường)
Giải thích:
-v: Đây là verbose mode: Máy sẽ hiển thị toàn bộ quá trình từ load smbios, kext...dưới dạng text mode giúp chúng ta theo dõi xem máy load và lỗi xảy ra do đâu
-f: Ignore boot cache: Bỏ qua cache boot
- GraphicsEnabler=No: Không mở VGA trong quá trình boot nếu Chameleon list hỗ trợ VGA của các bạn.
Khi máy load suôn sẻ, vào được màn hình Welcome rồi thì chúng ta tiết kiệm được rất nhiều thời gian cho việc xử lý.
2) Tạo phân vùng và cài đặt.
Như ở phần A chúng ta đã srink và tạo một phân vùng trống =>30GB, giờ ta tiến hành format phân vùng này về định dạng Mac OS hỗ trợ
Nhấn vào mũi tên để vào các tuỳ chọn cài đặt
Format: Click vào Utility, chọn Disk Utility như hình:
Tiện ích quản lý ổ đĩa xuất hiện, click vào phân vùng đã tạo, click sang tab Erase
Ở dòng Format: Chọn Mac OS Extended (Journaled)
Ở dòng Name: Các bạn đặt theo ý thích, ví dụ: Hackintosh, Macintosh...
Cuối cùng nhấn Erase, một thông báo hỏi bạn có chắc muốn erase không, thì nhân Erase:
Sau khi định dạng xong phân vùng để cài đặt, tắt tiện ích Disk Utility đi, nhấn continue-->Agree, màn hình Install OS xuất hiện, ta chọn phân vùng "Hackintosh" đã tạo rồi nhấn install:
+ Đến đây thì máy sẽ bung file từ USB vào ổ cứng, quá trình này mất chừng 30 phút tuỳ thuộc USB và ổ cứng của các bạn. Một máy có USB 3.0 và SSD sẽ rút ngắn quá trình cài đặt khủng khiếp.
Quá trình install xem tại video:
http://www.youtube.com/watch?v=mtkLZ...layer_embedded
Xử lý lỗi trong cài đặt
1. Nếu trong quá trình boot cài đặt, màn hình verbose đứng như hình:
Nguyên nhân chủ yếu của việc này là do graphics. Hướng sử lý thì tuỳ từng trường hợp:
a) Trường hợp 1
Trường hợp máy tính sử dụng VGA onboard (iGPU) như HD4000, HD3000... ta tiến hành boot vào máy ảo, vào bộ cài USB xoá những kext liên quan tới ATI, Geforce, nVidia:
ATI
- AMDRadeonAccelerator.kext
- AMDRadeonVADriver.bundle
- AMDRadeonX3000GLDriver.bundle
- AMDRadeonX4000GLDriver.bundle
- ATI2400Controller.kext
- ATI2600Controller.kext
- ATI3800Controller.kext
- ATI4600Controller.kext
- ATI4800Controller.kext
- ATI5000Controller.kext
- ATI6000Controller.kext
- ATI7000Controller.kext
- ATIFramebuffer.kext
- ATIRadeonX2000.kext
- ATIRadeonX2000GA.plugin
- ATIRadeonX2000GLDriver.bundle
- ATIRadeonX2000VADriver.bundle
- ATISupport.kext
Nvidia
- GeForce.kext
- GeForceGA.plugin
- GeForceGLDriver.bundle
- GeForceVADriver.bundle
- NVDAGF100Hal.kext
- NVDAGK100Hal.kext
- NVDANV50Hal.kext
- NVDAResman.kext
- NVDAStartup.kext
- NVSMU.kext
- AMDRadeonAccelerator.kext
- AMDRadeonVADriver.bundle
- AMDRadeonX3000GLDriver.bundle
- AMDRadeonX4000GLDriver.bundle
- ATI2400Controller.kext
- ATI2600Controller.kext
- ATI3800Controller.kext
- ATI4600Controller.kext
- ATI4800Controller.kext
- ATI5000Controller.kext
- ATI6000Controller.kext
- ATI7000Controller.kext
- ATIFramebuffer.kext
- ATIRadeonX2000.kext
- ATIRadeonX2000GA.plugin
- ATIRadeonX2000GLDriver.bundle
- ATIRadeonX2000VADriver.bundle
- ATISupport.kext
Nvidia
- GeForce.kext
- GeForceGA.plugin
- GeForceGLDriver.bundle
- GeForceVADriver.bundle
- NVDAGF100Hal.kext
- NVDAGK100Hal.kext
- NVDANV50Hal.kext
- NVDAResman.kext
- NVDAStartup.kext
- NVSMU.kext
***Nếu quá trình này vẫn đứng ở màn hình như vậy, ta tiến hành delete nốt tất cả những kext liên quan đến IntelHDGraphics (Enabler sau)
INTEL
- AppleIntelFramebufferCapri.kext
- AppleIntelHD3000Graphics.kext
- AppleIntelHD3000GraphicsGA.plugin
- AppleIntelHD3000GraphicsGLDriver.bundle
- AppleIntelHD3000GraphicsVADriver.bundle
- AppleIntelHD4000Graphics.kext
- AppleIntelHD4000GraphicsGA.plugin
- AppleIntelHD4000GraphicsGLDriver.bundle
- AppleIntelHD4000GraphicsVADriver.bundle
- AppleIntelHDGraphics.kext
- AppleIntelHDGraphicsFB.kext
- AppleIntelHDGraphicsGA.plugin
- AppleIntelHDGraphicsGLDriver.bundle
- AppleIntelHDGraphicsVADriver.bundle
- AppleIntelIVBVA.bundle
- AppleIntelSNBGraphicsFB.kext
- AppleIntelSNBVA.bundle
- AppleIntelFramebufferCapri.kext
- AppleIntelHD3000Graphics.kext
- AppleIntelHD3000GraphicsGA.plugin
- AppleIntelHD3000GraphicsGLDriver.bundle
- AppleIntelHD3000GraphicsVADriver.bundle
- AppleIntelHD4000Graphics.kext
- AppleIntelHD4000GraphicsGA.plugin
- AppleIntelHD4000GraphicsGLDriver.bundle
- AppleIntelHD4000GraphicsVADriver.bundle
- AppleIntelHDGraphics.kext
- AppleIntelHDGraphicsFB.kext
- AppleIntelHDGraphicsGA.plugin
- AppleIntelHDGraphicsGLDriver.bundle
- AppleIntelHDGraphicsVADriver.bundle
- AppleIntelIVBVA.bundle
- AppleIntelSNBGraphicsFB.kext
- AppleIntelSNBVA.bundle
Nếu máy sử dụng graphics card dùng GPU AMD (ATI cũ): TH này thường hiếm khi bị đứng, tuy nhiên nếu bị đứng thì ta xoá kext:
INTEL
- AppleIntelFramebufferCapri.kext
- AppleIntelHD3000Graphics.kext
- AppleIntelHD3000GraphicsGA.plugin
- AppleIntelHD3000GraphicsGLDriver.bundle
- AppleIntelHD3000GraphicsVADriver.bundle
- AppleIntelHD4000Graphics.kext
- AppleIntelHD4000GraphicsGA.plugin
- AppleIntelHD4000GraphicsGLDriver.bundle
- AppleIntelHD4000GraphicsVADriver.bundle
- AppleIntelHDGraphics.kext
- AppleIntelHDGraphicsFB.kext
- AppleIntelHDGraphicsGA.plugin
- AppleIntelHDGraphicsGLDriver.bundle
- AppleIntelHDGraphicsVADriver.bundle
- AppleIntelIVBVA.bundle
- AppleIntelSNBGraphicsFB.kext
- AppleIntelSNBVA.bundle
Nvidia
- GeForce.kext
- GeForceGA.plugin
- GeForceGLDriver.bundle
- GeForceVADriver.bundle
- NVDAGF100Hal.kext
- NVDAGK100Hal.kext
- NVDANV50Hal.kext
- NVDAResman.kext
- NVDAStartup.kext
- NVSMU.kext
- AppleIntelFramebufferCapri.kext
- AppleIntelHD3000Graphics.kext
- AppleIntelHD3000GraphicsGA.plugin
- AppleIntelHD3000GraphicsGLDriver.bundle
- AppleIntelHD3000GraphicsVADriver.bundle
- AppleIntelHD4000Graphics.kext
- AppleIntelHD4000GraphicsGA.plugin
- AppleIntelHD4000GraphicsGLDriver.bundle
- AppleIntelHD4000GraphicsVADriver.bundle
- AppleIntelHDGraphics.kext
- AppleIntelHDGraphicsFB.kext
- AppleIntelHDGraphicsGA.plugin
- AppleIntelHDGraphicsGLDriver.bundle
- AppleIntelHDGraphicsVADriver.bundle
- AppleIntelIVBVA.bundle
- AppleIntelSNBGraphicsFB.kext
- AppleIntelSNBVA.bundle
Nvidia
- GeForce.kext
- GeForceGA.plugin
- GeForceGLDriver.bundle
- GeForceVADriver.bundle
- NVDAGF100Hal.kext
- NVDAGK100Hal.kext
- NVDANV50Hal.kext
- NVDAResman.kext
- NVDAStartup.kext
- NVSMU.kext
INTEL
- AppleIntelFramebufferCapri.kext
- AppleIntelHD3000Graphics.kext
- AppleIntelHD3000GraphicsGA.plugin
- AppleIntelHD3000GraphicsGLDriver.bundle
- AppleIntelHD3000GraphicsVADriver.bundle
- AppleIntelHD4000Graphics.kext
- AppleIntelHD4000GraphicsGA.plugin
- AppleIntelHD4000GraphicsGLDriver.bundle
- AppleIntelHD4000GraphicsVADriver.bundle
- AppleIntelHDGraphics.kext
- AppleIntelHDGraphicsFB.kext
- AppleIntelHDGraphicsGA.plugin
- AppleIntelHDGraphicsGLDriver.bundle
- AppleIntelHDGraphicsVADriver.bundle
- AppleIntelIVBVA.bundle
- AppleIntelSNBGraphicsFB.kext
- AppleIntelSNBVA.bundle
ATI
- AMDRadeonAccelerator.kext
- AMDRadeonVADriver.bundle
- AMDRadeonX3000GLDriver.bundle
- AMDRadeonX4000GLDriver.bundle
- ATI2400Controller.kext
- ATI2600Controller.kext
- ATI3800Controller.kext
- ATI4600Controller.kext
- ATI4800Controller.kext
- ATI5000Controller.kext
- ATI6000Controller.kext
- ATI7000Controller.kext
- ATIFramebuffer.kext
- ATIRadeonX2000.kext
- ATIRadeonX2000GA.plugin
- ATIRadeonX2000GLDriver.bundle
- ATIRadeonX2000VADriver.bundle
- ATISupport.kext
- AppleIntelFramebufferCapri.kext
- AppleIntelHD3000Graphics.kext
- AppleIntelHD3000GraphicsGA.plugin
- AppleIntelHD3000GraphicsGLDriver.bundle
- AppleIntelHD3000GraphicsVADriver.bundle
- AppleIntelHD4000Graphics.kext
- AppleIntelHD4000GraphicsGA.plugin
- AppleIntelHD4000GraphicsGLDriver.bundle
- AppleIntelHD4000GraphicsVADriver.bundle
- AppleIntelHDGraphics.kext
- AppleIntelHDGraphicsFB.kext
- AppleIntelHDGraphicsGA.plugin
- AppleIntelHDGraphicsGLDriver.bundle
- AppleIntelHDGraphicsVADriver.bundle
- AppleIntelIVBVA.bundle
- AppleIntelSNBGraphicsFB.kext
- AppleIntelSNBVA.bundle
ATI
- AMDRadeonAccelerator.kext
- AMDRadeonVADriver.bundle
- AMDRadeonX3000GLDriver.bundle
- AMDRadeonX4000GLDriver.bundle
- ATI2400Controller.kext
- ATI2600Controller.kext
- ATI3800Controller.kext
- ATI4600Controller.kext
- ATI4800Controller.kext
- ATI5000Controller.kext
- ATI6000Controller.kext
- ATI7000Controller.kext
- ATIFramebuffer.kext
- ATIRadeonX2000.kext
- ATIRadeonX2000GA.plugin
- ATIRadeonX2000GLDriver.bundle
- ATIRadeonX2000VADriver.bundle
- ATISupport.kext
Nếu máy sử dụng combo Graphics card IntelHD+Nvidia (Optimus Technology): Trường hợp này thường chỉ cần delelte các kext của Nvidia:
Nvidia
- GeForce.kext
- GeForceGA.plugin
- GeForceGLDriver.bundle
- GeForceVADriver.bundle
- NVDAGF100Hal.kext
- NVDAGK100Hal.kext
- NVDANV50Hal.kext
- NVDAResman.kext
- NVDAStartup.kext
- NVSMU.kext
2. Nếu màn hình verbose đứng tại:
+ Still waiting for root device: Đây là lỗi máy không nhận diện được thiết bị lưu trữ chính như ổ cứng/USB dùng chuẩn Sata, để có thể vượt qua lỗi này, trước tiên ta tiến hành đổi cổng USB, rồi boot lại, nếu vẫn không được thì ta thử tiếp, khi boot ta thêm boot flag:
-v -f GraphicsEnabler=No USBBusFix=Yes PCIRootUID=1
+ Nếu các bạn đang sử dụng cổng USB3.0 thì boot vào Mac ảo, copy kext USB 3.0 này vào đường dẫn /System/Library/Extensions/ trong USB:
https://app.box.com/s/7qsm9vuwu9wty4lsldnz
Ngoài ra các bạn có thể tìm hiểu thêm tại đây:
http://www.insanelymac.com/forum/top...r-root-device/
+ PCI configuration begin: t Để xử lý lỗi này, đầu tiên các bạn thử boot với boot flag:
-v -f GraphicsEnabler=No npci=0x2000 PCIRootUID=1
Nếu vẫn bị đứng ở đây thì các bạn download Legacy kext mod by nawcom:
https://app.box.com/s/nd8bvktofewfmq7tkfuv
Copy vào đường dẫn /System/Library/Extensions/ trong USB rồi boot lại với:
-v -f GraphicsEnabler=No npci=0x2000 PCIRootUID=1
Nếu vượt được lỗi này, tiến hành cài đặt như bình thường.
C. Sau cài đặt
1. Mở đầu
Sau khi quá trình cài đặt suôn sẻ, các bạn reboot máy, lúc này bios sẽ bị reset, ta vào lại bios và vẫn chọn first boot là USB, khởi động lại và vẫn chọn boot vào USB "Mac OS X Base System"
Click continue ở Welcome sau đó vào Utility-->Chọn terminal để ta tiến hành copy NullCPUPowerManagement.kext; FakeSMC.kext và các kext liên quan tới cổng PS2
Các bạn gõ như mình (sau mỗi lệnh nhấn enter)
cp -R /System/Library/Extensions/NullCPUPowerManagement.kext /Volumes/"Hackintosh"/System/Library/Extensions/
cp -R /System/Library/Extensions/FakeSMC.kext /Volumes/"Hackintosh"/System/Library/Extensions/
cp -R /System/Library/Extensions/AppleACPIPS2Nub.kext /Volumes/"Hackintosh"/System/Library/Extensions/
cp -R /System/Library/Extensions/ApplePS2.kext /Volumes/"Hackintosh"/System/Library/Extensions/
Reboot
cp -R /System/Library/Extensions/FakeSMC.kext /Volumes/"Hackintosh"/System/Library/Extensions/
cp -R /System/Library/Extensions/AppleACPIPS2Nub.kext /Volumes/"Hackintosh"/System/Library/Extensions/
cp -R /System/Library/Extensions/ApplePS2.kext /Volumes/"Hackintosh"/System/Library/Extensions/
Reboot
Chú ý: Phần bôi đỏ chính là tên phân vùng HDD/SSD cài Mac OS của mình, tên phân vùng HDD/SSD cài Mac OS của các bạn đặt như thế nào thì các bạn thay vào
Sau khi reboot các bạn lại lặp lại ta vào lại bios và vẫn chọn first boot là USB, khởi động lại và vẫn chọn boot vào USB "Mac OS X Base System" và boot với boot flag là:
-f -x GraphicsEnabler=No
-x: Đây là lệnh giúp ta boot vào chế độ safe boot, nghĩa là trong quá trình boot sẽ chỉ load các kext hệ thống
Khi vào được safe ta tiến hành connect wifi (nếu WLAN card native support), đăng nhập Apple ID, tạo username và password.
Vào /System/Library/Extensions/ xoá các kext đồ hoạ như ở trên
Sau khi thực hiện xong ta reboot máy, lúc này boot với boot flag là:
-f -v GraphicsEnabler=No
Quá trình boot này nếu lặp lại lỗi giống phần xử lý lỗi boot cài đặt thì ta tiến hành xử lý tương tự.
2. Thiết lập và tuỳ chỉnh
a) Bootloader: Cũng như bootloader ở quá trình tạo USB boot, nhưng khác với lúc tạo lag giờ đây ta cài Chameleon Bootloader vào phân vùng HDD/SSD đã cài Mac
Chạy file cài đặt: Continue->Continue->Continue->Agree
Chọn Change install Location...sau đó chỉ vào phân vùng HDD/SSD đã cài Mac OS và nhấn Continue:
Sau khi nhấn continue sẽ quay trở lại màn hình:
Nhấn vào Customize:
Ở dòng:
Chameleon Bootloader: Giữ nguyên
Module: tích chọn FileNVRam (Để có thể dùng được iMessage, iCloud, Appstore...)
Tại Setting:
Audio: Bỏ qua
Control Option: Bỏ qua
Genaral Option: Tích chọn EthernetBuiltIn=Yes; UseKernelCache=Yes
HDAU Layouts: Bỏ qua
HDEF Layouts: Bỏ qua
Kernel Flags: Bỏ qua
Power Management: Bỏ qua
Resolution: Bỏ qua
Video: Bỏ qua
KeyLayouts:Bỏ qua
Themes: Tích chọn Standard nếu muốn khi boot xuất hiện hình này:
Cuối cùng nhấn install.
Lúc này vào ổ cài đặt Mac OS, vào thư mục Extra ta sẽ thấy:
modules
org.chameleon.Boot.plist
Themes
+ Ta vào USB "Mac OS X Base System" vào thư mục Extra, copy SMBios.plist đã tạo và paste vào thư mục Extra trên phân vùng HDD/SSD đã cài Mac
b) Driver
Graphics:
+ Mở org.chameleon.Boot.plist bằng Chameleon Wizard: Xuất hiện như hình:
+ Graphics: Do mảng này rộng, mình không bao quát hết được, mình chỉ nói sơ qua về những cài mình cho là biết 1 chút.
Với AMD/ATI: Nếu bước boot ta không phải xoá kext graphics ATI/AMD thì ở Chameleon Wizard:
+ATI5000, Tích chọn
Graphics Enabler
Ati Config: Hoolock
+ATI6000, Tích chọn
Graphics Enabler
Ati Config: Pithecia hoặc Shrike
Ati Ports: xem vga card của bạn có mấy port? Của mình có 3 port mình gõ vào 3.
*Nếu khi boot ta đã xoá mất ATI/AMD kext:
+ATI6000, Tích chọn
Graphics Enabler
Ati Config: Pithecia hoặc Shrike
Ati Ports: xem vga card của bạn có mấy port? Của mình có 3 port mình gõ vào 3.
Và cài đặt kext: http://www.osx86.net/view/2916-ati60...n_lion_gm.html
Với Intel HD3000:
+Nếu bước boot đã xoá các kext liên quan đến IntelHD:
Tích chọn Graphics Enabler
Cài đặt kext: www.dropbox.com/s/v3ybzzh2snb6wcs/HD3000.zip
+ Nếu bước boot chưa phải xoá kext, vào /System/Library/Extensions/ xoá bỏ toàn bộ kext:
Code:
INTEL
- AppleIntelFramebufferCapri.kext
- AppleIntelHD3000Graphics.kext
- AppleIntelHD3000GraphicsGA.plugin
- AppleIntelHD3000GraphicsGLDriver.bundle
- AppleIntelHD3000GraphicsVADriver.bundle
- AppleIntelHD4000Graphics.kext
- AppleIntelHD4000GraphicsGA.plugin
- AppleIntelHD4000GraphicsGLDriver.bundle
- AppleIntelHD4000GraphicsVADriver.bundle
- AppleIntelHDGraphics.kext
- AppleIntelHDGraphicsFB.kext
- AppleIntelHDGraphicsGA.plugin
- AppleIntelHDGraphicsGLDriver.bundle
- AppleIntelHDGraphicsVADriver.bundle
- AppleIntelIVBVA.bundle
- AppleIntelSNBGraphicsFB.kext
- AppleIntelSNBVA.bundle
Với Intel HD4000:
+ Nếu không phải xoá kext trong quá trình boot:
Chọn 1 trong các device properties sau:
ig-platform-id: 01660000, Stolen RAM for FB: 96MB, Pipes: 3, Ports: 4, FBMem: 3
ig-platform-id: 01660001, Stolen RAM for FB: 96MB, Pipes: 3, Ports: 4, FBMem: 3
ig-platform-id: 01660002, Stolen RAM for FB: 64MB, Pipes: 3, Ports: 1, FBMem: 1
ig-platform-id: 01660003, Stolen RAM for FB: 64MB, Pipes: 2, Ports: 2, FBMem: 2
ig-platform-id: 01660004, Stolen RAM for FB: 32MB, Pipes: 3, Ports: 1, FBMem: 1
ig-platform-id: 01660008, Stolen RAM for FB: 64MB, Pipes: 3, Ports: 3, FBMem: 3
ig-platform-id: 01660009, Stolen RAM for FB: 64MB, Pipes: 3, Ports: 3, FBMem: 3
ig-platform-id: 0166000A, Stolen RAM for FB: 32MB, Pipes: 2, Ports: 3, FBMem: 2
ig-platform-id: 0166000B, Stolen RAM for FB: 32MB, Pipes: 2, Ports: 3, FBMem: 2
ig-platform-id: 01620005, Stolen RAM for FB: 32MB, Pipes: 2, Ports: 3, FBMem: 2
ig-platform-id: 01660000, Stolen RAM for FB: 96MB, Pipes: 3, Ports: 4, FBMem: 3
ig-platform-id: 01660001, Stolen RAM for FB: 96MB, Pipes: 3, Ports: 4, FBMem: 3
ig-platform-id: 01660002, Stolen RAM for FB: 64MB, Pipes: 3, Ports: 1, FBMem: 1
ig-platform-id: 01660003, Stolen RAM for FB: 64MB, Pipes: 2, Ports: 2, FBMem: 2
ig-platform-id: 01660004, Stolen RAM for FB: 32MB, Pipes: 3, Ports: 1, FBMem: 1
ig-platform-id: 01660008, Stolen RAM for FB: 64MB, Pipes: 3, Ports: 3, FBMem: 3
ig-platform-id: 01660009, Stolen RAM for FB: 64MB, Pipes: 3, Ports: 3, FBMem: 3
ig-platform-id: 0166000A, Stolen RAM for FB: 32MB, Pipes: 2, Ports: 3, FBMem: 2
ig-platform-id: 0166000B, Stolen RAM for FB: 32MB, Pipes: 2, Ports: 3, FBMem: 2
ig-platform-id: 01620005, Stolen RAM for FB: 32MB, Pipes: 2, Ports: 3, FBMem: 2
ig-platform-id: 01660000, Stolen RAM for FB: 96MB, Pipes: 3, Ports: 4, FBMem: 3
ig-platform-id: 01660000: Đây là Device ID. Các bạn click vào Táo, giữ phím Windows, click vào "System Infomation..." click vào tab "Graphics/Display" nhìn dòng: Device ID: 0x1660 Đây chính là Device ID của bạn
Stolen RAM for FB: 96MB: Số Video RAM được share từ RAM qua Video card của bạn
Ports: 4 Là số port có output có trên video card của bạn.
Dựa vào đây để ta chọn device properties. Khi xác định được loại video card của bạn, tiến hành copy device key và paste vào Chameleon Wizard:
Sau đó save lại.
+ ig-platform-id: 01660000, Stolen RAM for FB: 96MB, Pipes: 3, Ports: 4, FBMem: 3
Code:
7f0000000100000001000000730000000200000002010c00d0 41030a000000000101060000027fff04002c00000041004100 50004c002c00690067002d0070006c006100740066006f0072 006d002d006900640000000800000000006601140000006800 640061002d0067006600780000000d0000006f6e626f617264 2d31
Code:
7f0000000100000001000000730000000200000002010c00d0 41030a000000000101060000027fff04002c00000041004100 50004c002c00690067002d0070006c006100740066006f0072 006d002d006900640000000800000001006601140000006800 640061002d0067006600780000000d0000006f6e626f617264 2d31
Code:
7f0000000100000001000000730000000200000002010c00d0 41030a000000000101060000027fff04002c00000041004100 50004c002c00690067002d0070006c006100740066006f0072 006d002d006900640000000800000002006601140000006800 640061002d0067006600780000000d0000006f6e626f617264 2d31
Code:
7f0000000100000001000000730000000200000002010c00d0 41030a000000000101060000027fff04002c00000041004100 50004c002c00690067002d0070006c006100740066006f0072 006d002d006900640000000800000003006601140000006800 640061002d0067006600780000000d0000006f6e626f617264 2d31
Code:
7f0000000100000001000000730000000200000002010c00d0 41030a000000000101060000027fff04002c00000041004100 50004c002c00690067002d0070006c006100740066006f0072 006d002d006900640000000800000004006601140000006800 640061002d0067006600780000000d0000006f6e626f617264 2d31
Code:
7f0000000100000001000000730000000200000002010c00d0 41030a000000000101060000027fff04002c00000041004100 50004c002c00690067002d0070006c006100740066006f0072 006d002d006900640000000800000008006601140000006800 640061002d0067006600780000000d0000006f6e626f617264 2d31
Code:
7f0000000100000001000000730000000200000002010c00d0 41030a000000000101060000027fff04002c00000041004100 50004c002c00690067002d0070006c006100740066006f0072 006d002d006900640000000800000009006601140000006800 640061002d0067006600780000000d0000006f6e626f617264 2d31
Code:
7f0000000100000001000000730000000200000002010c00d0 41030a000000000101060000027fff04002c00000041004100 50004c002c00690067002d0070006c006100740066006f0072 006d002d00690064000000080000000a006601140000006800 640061002d0067006600780000000d0000006f6e626f617264 2d31
Code:
7f0000000100000001000000730000000200000002010c00d0 41030a000000000101060000027fff04002c00000041004100 50004c002c00690067002d0070006c006100740066006f0072 006d002d00690064000000080000000b006601140000006800 640061002d0067006600780000000d0000006f6e626f617264 2d31
Code:
7f0000000100000001000000730000000200000002010c00d0 41030a000000000101060000027fff04002c00000041004100 50004c002c00690067002d0070006c006100740066006f0072 006d002d00690064000000080000000500620
Code:
5e0000000100000001000000520000000100000002 010c00d041030a000000000101060000027fff04002c000000 4100410050004c002c00690067002d0070006c006100740066 006f0072006d002d006900640000000800000003006601
Cách làm:
Bước 1: thực hiện ở Windows
Tải phần mềm Monitor Info:
https://app.box.com/s/x5ufff3elvi53ziorq4l
Sau đó thực hiện như hình:
+ Copy phần bôi đỏ Raw data và paste vào notepad.
+ Tại notepad: Nhấn Ctrl+H, ở ô Find gõ dấu phẩy (,); ở Replace để trống và nhấn vào Replace All
+ Sau khi replace thì chuyển về thành một dòng như hình:
Save lại được chuỗi EDID. Xong bước 1
Bước 2: Trở lại Mac OS
Vào ổ cài Mac OS, vào System/Library/Displays/Overrides/DisplayVendorID-756e6b6e copy file:
"DisplayProductID-717" ra desktop để tiện chỉnh sửa.
+ Chạy PlistEdit Pro-->File-->Open-->Tìm đến file "DisplayProductID-717" vừa copy ra desktop, chọn Open để mở.
Mở file text đã lưu chuỗi EDID, copy toàn bộ chuỗi đó.
Như trên hình, tại IODisplayEDID, tiến hành delete chuỗi sẵn có
Sau đó paste chuỗi EDID đã lấy được vào đây. Xem hình:
Thực hiện xong thì vào File-->Save lại. Tiến hành copy và paste đè file "DisplayProductID-717" vào ổ cài Mac OS, vào System/Library/Displays/Overrides/DisplayVendorID-756e6b6e
Các driver khác:
Để chủ động tìm kiếm driver (kext) cho các thiết bị trên máy của mình, cụ thể ở đây là driver Network controller (WLAN), Ethernet (LAN). Trước tiên các bạn cần biết 1 trong 2 thông tin của chúng.
1 là Vendor ID, 2 là Device ID, để biết được 2 thông tin này thì ta tiến hành boot vào Windows (Đã nhận đủ driver), vào Device manager, vào tên thiết bị cần lấy thông tin, chuột phải chọn Properties
Ở Properties, chuyển sang tab Details, ở Property, chọn Hardware IDs, xem hình để biết vendor id và device id:
Ví dụ ở đây Ethernet card của mình là Broadcom BCM57780 có thông tin như sau:
PCI\VEN_14E4&DEV_1692&SUBSYS_1025033D&REV_01
Sẽ lọc được:
Vendor ID: 14E4 (Cho ta biết hãng sản xuất card này là Broadcom)
Device ID: 1692 (Tên Model Card)
Sau khi có thông tin này rồi ta vào đây: http://olarila.com/kexts/
Cần đăng ký một account để có thể tìm và tải kext.
Ta có thể sử dụng một trong 2 là Vendor ID hoặc Device ID để tìm, ví dụ ở đây mình sẽ tìm với Device ID: 1692
Ở Search:
+ For: gõ 1692
+ In: Chọn Device ID, cuối cùng bấm Search
Trang web sẽ cho ta kết, khung màu đỏ chính là list các kext tương thích với các phiên bản OS X.
Mình đang dùng Mountain Lion 10.8.x nên mình sẽ chỉ lấy kext tại phiên bản này. Ở đây các bạn nhìn thấy có tới 4 list, khi click vào mỗi list có thể có 1 kext, hoặc nhiều kext, hoặc có khi không có kext nào.
+ Nếu ta click vào 1 list mà dấu download bị mờ, có nghĩa là kext không có sẵn trong hệ thống của Olarila, tuy nhiên ta lại biết được chính xác tên kext mình cần.
+ Lần lượt click hết vào các kext để kiểm tra xem chúng có tồn tại hay không, nếu tất cả đều mờ thì:
Ví dụ: Khi click vào kext "AppleBCM5701Ethernet (3.2.5b3)" thì dòng download bị mờ, do vậy hướng giải quyết ở đây là Google thần chưởng với từ khoá "AppleBCM5701Ethernet (3.2.5b3)" có thể có ích cho ta.
+ Khi ta click vào 1 kext mà dòng Download hiện lên, có thể có 2 kext trở lên, để chắc chăn ta download tất rồi thử lần lượt xem kext nào hoạt động.
Các bạn chú ý: Khung màu xanh cho thấy, kext này có thể hoạt động được với nhiều Device ID do Broadcom sản xuất (Vendor ID: 14E4)
+ Sau khi tải được kext thì chúng ta chạy tool "Kext Utility" để cài đặt và cũng là để repair kext permissions và rebuilt cache.
c) Tuỳ chỉnh: Speedstep, Power Management, Sleep, Audio
Đây là phần Hardcore, đã có nhiều sub-topic hướng dẫn về những điều này.
Riêng về Audio, các bạn hoàn toàn có thể hài lòng với VoodooHDA 2.8.2, VoodooHDA 2.8.4
Để Speedstep, power management, Sleep, Audio (AppleHDA) điều kiện cần là patch DSDT, các bạn gửi file lên đây mình sẽ patch giúp
Các chủ đề liên quan:
Bài 1: Những điều cần biết khi cài Mac OS lên Laptop PC thông thường
Bài 2: Cài MAC OS lên máy ảo ( Mục đích là tạo nền cho việc tạo USB cài đặt )
Bước 3: Tạo USB cài đặt Mac OS-Hackintosh
Bài 3: Tiến hành cài đặt và fix các lỗi liên quan cơ bản Hackintosh
nguồn : vn-zoom
0 nhận xét:
Đăng nhận xét